CÔNG VĂN
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 1154/LĐTBXH-CV NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 1995 VỀ VIỆC THỦ TỤC HỒ SƠ
ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, BỆNH BINH HẠNG 1, 2 CHẾT
Kính gửi: Sở Lao động Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Để thống nhất việc quản lý và thực hiện chính sách đối với thương binh hạng 1, hạng 2 (mất sức lao động do thương tật từ 61% trở lên) không phải là người hưởng lương, chế độ bảo hiểm xã hội và đối với bệnh binh hạng 1, hạng 2 (mất sức lao động từ 61% trở lên) chết do ốm đau tai nạn, Bộ Lao động, Thương binh và xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ và trách nhiệm thực hiện như sau:
1- Thân nhân của thương binh, bệnh binh đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 31/12/1994 về trước thì việc quản lý hồ sơ và thực hiện chính sách vẫn do cơ quan Bảo hiểm xã hội phụ trách.
Trường hợp thương binh, bệnh binh chết, thân nhân đủ điều kiện mà chưa được giải quyết quyền lợi gì thì thực hiện theo điểm 2 dưới đây:
2- Kể từ ngày 01/01/1995 trở đi những thương binh, bệnh binh thuộc diện nói trên chết, nếu thân nhân (vợ, con, cha, mẹ đẻ) đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì các Sở lập hồ sơ từ trần gồm:
- Giấy chứng tử do bệnh viện hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường cấp.
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường.
- Quyết định trợ cấp và phiếu lập sổ trợ cấp.
- Hồ sơ thương binh, bệnh binh.
Từng tỉnh, thành phố sẽ sử dụng ký hiệu sổ hồ sơ theo quy định (kèm theo hướng dẫn này).
Hồ sơ từng trường hợp phải về Bộ kiểm tra, lưu trữ như đối với thương binh chết vì vết thương tái phát.
3- "Giấy chứng nhận người hưởng trợ cấp tuất" vẫn sử dụng lại giấy chứng nhận do Bộ phát hành đến các Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
4- Việc quản lý hồ sơ thực hiện chính sách đối với thương binh, bệnh binh chết và đối với gia đinh do cơ quan chính sách thương binh liệt sĩ phụ trách.
Những trường hợp đang hưởng trợ cấp tuất theo điểm 1 trên đây sẽ được chuyển sang cơ quan thương binh liệt sĩ phụ trách và do Giám đốc sở quyết định.
Quá trình tổ chức thực hiện, các Sở phản ánh về Bộ những vướng mắc để kịp thời giải quyết.
PHỤ LỤC
KÝ HIỆU ĐỊA PHƯƠNG VÀ CHO SỐ SỔ TUẤT
SỐ TT
|
Địa phương
|
Ký hiệu
|
Số TT
|
Địa phương
|
Ký hiệu
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
|
Quảng Trị
Thừa Thiện Huế
Quảng Nam-Đà Nẵng
Quảng Ngãi
Bình Đình
Phú Yên
Khánh Hoà
Ninh Thuận
Bình Thuận
Gia Lai
Đắc Lắc
Lâm Đồng
Đồng Nai
Bà Rịa-Vũng Tàu
Sông Bé
Tây Ninh
Thành phố Hồ Chí Minh
Long An
Tiền Giang
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Cần Thơ
Sóc Trăng
Minh Hải
Kiên Giang
Bến Tre
Kon Tum
|
QT-
TT-
QĐ-
QN-
BĐ-
PY-
KH-
NT-
BT-
GL-
ĐL-
LĐ-
ĐN-
BV-
SB-
TN-
HM-
LA-
TG-
TV-
VL-
ĐT-
AG-
CT-
ST-
MH-
KG-
BE-
KT-
|
30
31
32
3
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
|
Quảng Ninh
Hải Phòng
Hải Hưng
Hà Bắc
Lạng Sơn
Vĩnh Phú
Bắc Thái
Lai Châu
Sơn La
Tuyên Quang
Hà Giang
Yên Bái
Lào Cai
Hà Nội
Hà Tây
Hoà Bình
Nam Hà
Ninh Bình
Thanh Hoá
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Cao Bằng
Thái Bình
|
QH-
HP-
HH-
HB-
LS-
VP-
BA-
LC-
SL-
TQ-
HG-
YB-
LK-
HN-
HT-
HA-
NH-
NB-
TH-
NA-
HI-
QB-
CB-
TB-
|
|
|
|
|
|
|
Cách cho số sổ tuất
Cho ký hiệu địa phương ở phiếu lập sổ trợ cấp tuất lề trên - bên phải
Ví dụ: Hà Nội: HN
- Nếu thương binh từ trần thì hồ sơ tuất đăng ký:
- Hà Nội: HN/TB-T.T-01
- Hồ sơ tuất bệnh binh:
- Hà Nội: HN/BB-T.T-01
(Các tỉnh khác cũng đăng ký tương tự)