• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày ban hành: 14/02/2015
  • Ngày có hiệu lực: 01/04/2015

CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Số: 20/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp Lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

Điều 1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.318.000 đồng.

2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, bao gồm:

a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015.

2. Nghị định số 101/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015

của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

 

 

- Diện thoát ly

1.472

249/1 thâm niên

- Diện không thoát ly

2.500

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

1.318

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.054

 

2

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

1.363

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần

739

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.054

 

3

Thân nhân liệt sĩ:

 

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

1.318

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ

2.636

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

3.954

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)

1.318

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.054

 

4

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại mục 3)

 

1.105

- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

1.318

 

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.105

 

6

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

Phụ lục II

 

- Thương binh loại B

Phụ lục III

 

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

661

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

1.355

- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên

1.318

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

1.693

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên từ trần

739

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.054

 

7

- Bệnh binh:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

1.376

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

1.713

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

2.184

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

2.519

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

3.015

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%

3.357

 

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

661

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.318

- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.318

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

1.693

 

-Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

739

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.054

 

8

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40%

1.001

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60%

1.673

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80%

2.346

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

3.005

 

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

661

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.318

- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình

1.318

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

739

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.054

 

- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%

791

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.318

 

9

Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

791

 

10

- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

1.318

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

1.054

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

775

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

1.054

 

11

- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:

 

 

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

1.318

 

+ Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60%

661

 

B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

Liệt sĩ không còn người hưởng, trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng

500

2

Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại:

 

- Cơ sở giáo dục mầm non

200

- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật

250

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú

300

3

Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học

300

C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

- Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ

20 lần mức chuẩn

- Chi phí báo tử

1.000

2

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

20 lần mức chuẩn

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng

20 lần mức chuẩn

3

Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%:

 

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%

4 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 11 % - 15%

6 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%

8 lần mức chuẩn

4

Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1,5 lần mức chuẩn

5

Người hoạt động kháng chiến

(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

120/1 thâm niên

6

Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

1.000

7

Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương mà chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

1.000

8

Bảo hiểm y tế

Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế

9

Mai táng phí

Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015

của Chính phủ)

Mức chuẩn: 1.318.000 đồng

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

1

21%

888.000

2

22%

931.000

3

23%

971.000

4

24%

1.014.000

5

25%

1.057.000

6

26%

1.098.000

7

27%

1.139.000

8

28%

1.184.000

9

29%

1.224.000

10

30%

1.268.000

11

31%

1.310.000

12

32%

1.352.000

13

33%

1.394.000

14

34%

1.436.000

15

35%

1.481.000

16

36%

1.521.000

17

37%

1.562.000

18

38%

1.606.000

19

39%

1.649.000

20

40%

1.689.000

21

41%

1.733.000

22

42%

1.774.000

23

43%

1.815.000

24

44%

1.859.000

25

45%

1.901.000

26

46%

1.943.000

21

47%

1.985.000

28

48%

2.027.000

29

49%

2.071.000

30

50%

2.111.000

31

51%

2.156.000

32

52%

2.197.000

33

53%

2.238.000

34

54%

2.281.000

35

55%

2.324.000

36

56%

2.367.000

37

57%

2.407.000

38

58%

2.451.000

39

59%

2.494.000

40

60%

2.535.000

41

61%

2.576.000

42

62%

2.620.000

43

63%

2.660.000

44

64%

2.704.000

45

65%

2.746.000

46

66%

2.789.000

47

67%

2.830.000

48

68%

2.873.000

49

69%

2.916.000

50

70%

2.957.000

51

71%

2.998.000

52

72%

3.042.000

53

73%

3.086.000

54

74%

3.126.000

55

75%

3.170.000

56

76%

3.211.000

57

77%

3.254.000

58

78%

3.295.000

59

79%

3.337.000

60

80%

3.379.000

61

81%

3.421.000

62

82%

3.465.000

63

83%

3.508.000

64

84%

3.548.000

65

85%

3.592.000

66

86%

3.633.000

67

87%

3.674.000

68

88%

3.717.000

69

89%

3.761.000

70

90%

3.804.000

71

91%

3.844.000

72

92%

3.886.000

73

93%

3.930.000

74

94%

3.970.000

75

95%

4.014.000

76

96%

4.056.000

77

97%

4.096.000

78

98%

4.141.000

79

99%

4.183.000

80

100%

4.226.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục III

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015

của Chính phủ)

Mức chuẩn: 1.318.000 đồng

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

1

21%

733.000

2

22%

768.000

3

23%

801.000

4

24%

838.000

5

25%

873.000

6

26%

907.000

7

27%

940.000

8

28%

974.000

9

29%

1.010.000

10

30%

1.045.000

11

31%

1.078.000

12

32%

1.113.000

13

33%

1.149.000

14

34%

1.184.000

15

35%

1.218.000

16

36%

1.251.000

17

37%

1.285.000

18

38%

1.322.000

19

39%

1.356.000

20

40%

1.390.000

21

41%

1.425.000

22

42%

1.459.000

23

43%

1.495.000

24

44%

1.528.000

25

45%

1.562.000

26

46%

1.597.000

27

47%

1.628.000

28

48%

1.663.000

29

49%

1.698.000

30

50%

1.733.000

31

51%

1.768.000

32

52%

1.800.000

33

53%

1.836.000

34

54%

1.871.000

35

55%

1.939.000

36

56%

1.973.000

37

57%

2.010.000

38

58%

2.044.000

39

59%

2.077.000

40

60%

2.111.000

41

61%

2.147.000

42

62%

2.182.000

43

63%

2.217.000

44

64%

2.250.000

45

65%

2.285.000

46

66%

2.321.000

47

67%

2.355.000

48

68%

2.388.000

49

69%

2.422.000

50

70%

2.457.000

51

71%

2.494.000

52

72%

2.527.000

53

73%

2.562.000

54

74%

2.596.000

55

75%

2.632.000

56

76%

2.667.000

57

77%

2.699.000

58

78%

2.733.000

59

79%

2.769.000

60

80%

2.805.000

61

81%

2.838.000

62

82%

2.873.000

63

83%

2.907.000

64

84%

2.942.000

65

85%

2.979.000

66

86%

3.011.000

67

87%

3.046.000

68

88%

3.080.000

69

89%

3.116.000

70

90%

3.149.000

71

91%

3.184.000

72

92%

3.218.000

73

93%

3.254.000

74

94%

3.289.000

75

95%

3.322.000

76

96%

3.357.000

77

97%

3.391.000

78

98%

3.425.000

79

99%

3.460.000

80

100%

3.496.000