BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------------------
Số: 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014
|
|
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng (tại Công văn số 1428/BXD-KTXD ngày 25/6/2014), Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là Nghị định số 10/2013/NĐ-CP) hiện có đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2013, làm cơ sở để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ mà Nhà nước đã giao cho từng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tài sản hạ tầng đường bộ hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 01 tháng 3 năm 2013 về sau thì nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán là giá trị quyết toán dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ.
2. Cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 18 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Cục Quản lý đường bộ hoặc cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Các đối tượng khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ
1. Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Thông tư này áp dụng để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 tại các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý.
2. Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này được sử dụng làm nguyên giá để ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.
3. Không sử dụng giá quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ để lập dự toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo tài sản hạ tầng đường bộ hoặc vào các mục đích chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn liên doanh bằng giá trị tài sản hạ tầng đường bộ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Giá tài sản hạ tầng đường bộ
1. Bảng giá đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống):
a) Bảng giá đường cao tốc
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường cao tốc
|
Đơn giá
|
|
Khu vực đồng bằng
|
Khu vực trung du
|
Khu vựcmiền núi
|
06 làn xe
|
228.800
|
205.900
|
-
|
04 làn xe
|
176.000
|
158.400
|
140.800
|
|
|
|
|
b) Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Cấp đường
|
Đơn giá
|
|
Khu vực đồng bằng
|
Khu vực trung du
|
Khu vực miền núi
|
Cấp I
|
74.900
|
-
|
-
|
Cấp II
|
54.000
|
58.100
|
-
|
Cấp III
|
28.100
|
31.100
|
33.600
|
Cấp IV
|
20.400
|
21.500
|
29.200
|
Cấp V
|
14.200
|
15.000
|
16.400
|
Cấp VI (Cấp AH)
|
7.500
|
10.200
|
14.400
|
|
|
|
|
c) Bảng giá đường đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường đô thị
|
Đơn giá
|
Đường phố chính
|
Đường phố gom
|
Đường phố nội bộ
|
Đô thị đặc biệt
|
216.100
|
112.600
|
81.800
|
Đô thị loại I
|
129.600
|
67.500
|
49.100
|
Đô thị loại II
|
97.200
|
50.600
|
36.800
|
Đô thị loại III
|
77.800
|
40.500
|
29.400
|
Đô thị loại IV
|
51.900
|
27.000
|
19.600
|
Đô thị loại V
|
43.200
|
22.500
|
16.300
|
|
|
|
|
2. Bảng giá cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại cầu
|
Đơn giá
|
1. Cầu có chiều dài nhịp <= 15m
|
|
- Cầu bản mố nhẹ, móng nông
|
24
|
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng nông
|
23
|
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng cọc bê tông cốt thép
|
30
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông
|
28
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép
|
36
|
2. Cầu có chiều dài nhịp >15m
|
|
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông
|
32
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông
|
34
|
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép
|
39
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép
|
45
|
- Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực
|
52
|
- Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ
|
95
|
|
|
3. Bảng giá hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp hầm
|
Đơn giá
|
Hầm đường ô tô
|
Hầm dành cho người đi bộ
|
Cấp I
|
179
|
118
|
Cấp II
|
149
|
107
|
Cấp III
|
142
|
97
|
Cấp IV
|
121
|
88
|
|
|
|
Đơn giá quy định tại Bảng này tính cho một mét vuông đường thuộc hầm đường bộ.
4. Bảng giá bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp bến phà
|
Đơn giá
|
Cấp I
|
7
|
Cấp II
|
6
|
Cấp III
|
5,5
|
Cấp IV
|
5
|
Cấp V
|
4,5
|
Cấp VI
|
4
|
|
|
5. Bảng giá bến xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bến xe
|
Đơn giá
|
Loại 1
|
5,5
|
Loại 2
|
4,5
|
Loại 3
|
3,5
|
Loại 4
|
3
|
Loại 5
|
2,5
|
Loại 6
|
2
|
|
|
6. Bảng giá bãi đỗ xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bãi đỗ xe
|
Đơn giá
|
Loại 1
|
2
|
Loại 2
|
1,5
|
Loại 3
|
1
|
Loại 4
|
0,5
|
|
|
7. Bảng giá trạm dừng nghỉ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại trạm
|
Đơn giá
|
Loại 1
|
8
|
Loại 2
|
7
|
Loại 3
|
5
|
Loại 4
|
4
|
|
|
8. Bảng giá trạm kiểm tra tải trọng xe
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Cấp quy mô trạm
|
Lưu lượng xe (xe/ngày đêm)
|
Đơn giá
|
Đơn giản
|
Dưới 300
|
11.100
|
Vừa
|
Từ 300 - dưới 500
|
13.800
|
Lớn
|
Từ 500 - dưới 2.200
|
17.200
|
Rất lớn
|
Từ 2.200 trở lên
|
21.600
|
|
|
|
9. Bảng giá trạm thu phí đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Loại trạm
|
Đơn giá
|
Tự động
|
8.000
|
Bán tự động
|
7.000
|
Thủ công
|
6.000
|
|
|
10. Bảng giá nhà hạt quản lý đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2 sàn xây dựng
Cấp nhà
|
Đơn giá
|
Cấp III
|
4
|
Cấp IV
|
2
|
|
|
Điều 5. Xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ để sử dụng làm nguyên giá ghi sổ hạch toán
1. Căn cứ thực tế tài sản hạ tầng đường bộ được giao trực tiếp quản lý và đơn giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 4 Thông tư này; cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này thực hiện:
a) Phân loại tài sản hạ tầng đường bộ theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP;
b) Xác định cụ thể số liệu (số lượng, khối lượng) của từng tài sản hạ tầng đường bộ theo đơn vị tính quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ, thuộc đối tượng ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 17 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP;
c) Thực hiện xác định giá trị từng tài sản hạ tầng đường bộ theo công thức:
Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ
|
=
|
Đơn giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Bảng giá
|
x
|
Số lượng (khối lượng) tài sản hạ tầng đường bộ tương ứng thực tế được giao quản lý
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý chưa được xếp cấp, loại (hoặc đã xếp cấp, loại nhưng chưa phù hợp với cấp, loại quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ) thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý báo cáo Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) để thống nhất cấp, loại thực hiện ghi sổ hạch toán.
3. Trường hợp tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý chưa hoặc không được quy định giá tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý báo cáo cơ quan tài chính của Bộ, ngành chủ quản (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) để thống nhất giá trị thực hiện ghi sổ hạch toán.
4. Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01/GT-TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này và được sử dụng làm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Thời hạn thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ
1. Việc xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 5 Thông tư này do cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Thời hạn thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2014, đảm bảo cho việc mở sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Bộ Giao thông vận tải và Bộ, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Thông tư này, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý theo quy định tại Thông tư này, đảm bảo đầy đủ, đúng thời hạn quy định.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải để phối hợp giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
|
|
Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT