CÔNG VĂN

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 931/1997/CV-NHNN7
NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 1997 VỀ VIỆC HẠN MỨC VAY NGẮN HẠN

CỦA NGÂN HÀNG VÀ MỨC KÝ QUỸ TỐI THIỂU

MỞ L/C TRẢ CHẬM

 

Kính gửi:         Tổng Giám đốc (giám đốc)

- Ngân hàng Thương mại quốc doanh;

- Ngân hàng Đầu tư và phát triển;

- Ngân hàng Thương mại cổ phần;

- Ngân hàng liên doanh;

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

 

Căn cứ Thông báo của Thủ tướng Chính phủ về hạn mức vay nước ngoài, điểm 6.5 và Điều 8 Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định hạn mức vay và bảo lãnh vay ngắn hạn của Ngân hàng và mức ký quỹ tối thiểu mở L/C trả chậm đối với các mặt hàng nằm trong danh mục Nhà nước hạn chế nhập khẩu như sau:

 

1. Về hạn mức vay và bảo lãnh vay ngắn hạn (từ một năm trở xuống) của Ngân hàng:

Số dư vay và bảo lãnh vay ngắn hạn nước ngoài của Ngân hàng (gồm số dư L/C trả chậm ngắn hạn đã nhận nợ, số tiền đang bảo lãnh vay ngắn hạn nước ngoài và số dư vay ngắn hạn nước ngoài của Ngân hàng) không được vượt quá 3 lần vốn tự có của Ngân hàng, trừ trường hợp đặc biệt được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép bằng văn bản.

 

2. Về mức ký quỹ tối thiểu:

Đối với các mặt hàng nằm trong danh mục Nhà nước hạn chế nhập khẩu (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố), Ngân hàng phải áp dụng mức ký quỹ tối thiểu bằng 80% trị giá L/C trả chậm).

 

3. Ngân hàng phải thực hiện báo cáo theo các mẫu biểu kèm theo Quy chế mở L/C trả chậm và tình hình vay, bảo lãnh vay ngắn hạn nước ngoài của Ngân hàng theo mẫu biểu đính kèm.

 

4. Công văn này thay thế công văn số 515/CV-NH7 ngày 01/07/1997. Ngân hàng Nhà nước thông báo để các Ngân hàng biết và thực hiện.

 

 

 

BIỂU SỐ: 4

TÊN NGÂN HÀNG BÁO CÁO

BÁO CÁO

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VAY, BẢO LÃNH VAY NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG

(Báo cáo tháng... Năm 199...)

Vốn tự có cuối kỳ (quy USD):

Đơn vị: 1.000 USD

 

 

 

 

Trong đó

Chỉ tiêu

Tổng số

Vay trực tiếp nước ngoài

Bảo lãnh vay nước ngoài

L/C Trả chậm

 

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

 

Đầu kỳ

Tăng

Giảm

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Tăng

Giảm

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Tăng

Giảm

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Tăng

Giảm

Cuối kỳ

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

11

12

13

14

15

16

17

I. Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(từ 1 năm trở xuống)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Trung và dài hạn (1+2+3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Trên 1 năm đến 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trên 5 năm đến 12 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Trên 12 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tổng số (I+II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..., Ngày... Tháng... Năm 199...

Lập biểu

Kiểm soát

Thủ trưởng đơn vị

 

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

Cột (2) = (6) + (10) + (14)                 Cột (6), (9): Số dư nợ của Ngân hàng với nước ngoài

Cột (3) = (7) + (11) + (15)                 Cột (10), (13): Số dư Ngân hàng còn đang bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn nước ngoài;

Cột (4) = (8) + (12) + (16)                 Cột (14), (17): Số dư L/C trả chậm đã nhận nợ;

Cột (5) = (9) + (13) + (17)                 Cột (7): số rút vốn phát sinh trong kỳ báo cáo do Ngân hàng trực tiếp vay nước ngoài;

Cột (8): số trả nợ phát sinh trong kỳ báo cáo;

Cột (11): Số bảo lãnh phát sinh thêm trong kỳ báo cáo

Cột (12): Số bảo lãnh phát sinh giảm (Doanh nghiệp đã trả nợ hoặc ngân hàng thanh toán thay doanh nghiệp) trong kỳ báo cáo;

Cột (15): Tổng giá trị các L/C Ngân hàng nhận nợ trong kỳ báo cáo;

Cột (16): Tổng giá trị các L/C Ngân hàng đã thanh toán cho nước ngoài trong kỳ báo cáo.

 

Nơi nhận:           - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)

- Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố.