QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIÁO DỤC 273-QĐ NGÀY 11-7-1960
- Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Chính phủ ngày 26 và 27-4-60 về chủ trương cải tiến và tăng lương năm 1960.
- Căn cứ nghị định số 25-C P ngày 5-7-1960 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ lương thuộc khu vực hành chính sự nghiệp.
- Sau khi được Bộ Nội vụ thoả thuận;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay định bảng lương cho hiệu trưởng, hiệu phó và Trưởng phó phòng các trường như sau:
I- TRƯỜNG HỌC SINH MIỀN NAM VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ KÝ TÚC XÁ
Chức vụ
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Hiệu trưởng hiệu phó
|
60đ-70đ-80đ 70đ-80đ-90đ
Chung cho cả cấp I, II, III
|
80đ - 90đ -100đ
60đ - 67đ - 75đ
|
|
|
|
|
II- TRƯỜNG BỔ TÚC VĂN HOÁ VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG LAO ĐỘNG CÓ KÝ TÚC XÁ
Chức vụ
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Hiệu trưởng,
Hiệu phó
|
60đ-70đ-80đ
Không có
|
70đ-80đ-90đ
55đ - 65đ - 75đ
|
80đ - 90đ -100đ
65đ - 75đ - 85đ
|
|
|
|
|
III- TRƯỜNG PHỔ THÔNG KHÔNG CÓ KÝ TÚC XÁ:
Chức vụ
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Hiệu trưởng,
Hiệu phó
|
65đ - 75đ - 85đ
50đ - 60đ - 70đ
|
75đ - 85đ - 95đ
60đ-70đ-80đ
|
|
|
|
IV- TRƯỜNG SƯ PHẠM TRUNG CẤP, TRƯỜNG BỔ TÚC VĂN HOÁ CÔNG NÔNG TRUNG ƯƠNG, TRƯỜNG NGOẠI NGỮ, TRƯỜNG VĂN HOÁ DÂN TỘC MIỀN NAM, TRƯỜNG SƯ PHẠM MIỀN NÚI TRUNG ƯƠNG:
Chức vụ
|
Hạng I trên 1000 học sinh
|
Hạng II Từ 500 - 1000 học sinh
|
Hạng III dưới 500 học sinh
|
Hiệu trưởng
Hiệu phó
|
110 -120 - 130đ
95 - 105 - 115đ
|
100 - 110 - 120đ
85 - 95 - 105đ
|
85 - 95 - 105đ
70 - 80 - 90đ
|
|
|
|
|
V- TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC:
Chức vụ
|
Phòng TCCB và
Giáo vụ
|
Phòng Hành chính
Quản trị
|
Trưởng phòng
Phó phòng
|
85 - 95 - 105đ
70 - 80 - 90đ
|
75 - 85 - 95đ
60 - 70 - 80đ
|
|
|
|
VI- TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN NGHIỆP, KỸ THUẬT TRUNG CẤP VÀ TRƯỜNG BỔ TÚC VĂN HOÁ CÔNG NÔNG TRUNG ƯƠNG:
Chức vụ
|
Phòng TCCB và giáo vụ
|
Phòng Hành chính quản trị
|
Trưởng phòng
Phó phòng
|
75 - 85 - 95đ
60 - 70 - 80đ
|
65 - 75 - 85đ
50 - 60 - 70đ
|
|
|
|
Điều 2: Đối với hiệu trưởng và hiệu phó các trường ghi ở điều 1, nếu là giáo viên thì xếp theo các mức lương của giáo viên và hưởng khoản phụ cấp hiệu trưởng và hiệu phó ghi ở điều 3.
Điều 3: 1) Giáo viên làm hiệu trưởng, hiệu phó các trường ngoài lương chính thức được hưởng thêm khoản phụ cấp.
A) Các trường phổ thông cấp 1, 2, 3 và các loại trường không có ký túc xá:
Hiệu trưởng trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 6% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 8% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường lớn hưởng phụ cấp bằng 10% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 4% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 6% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường lớn hưởng phụ cấp bằng 8% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
B) Các trường phổ thông và các loại trường khác có ký túc xá:
Hiệu trưởng trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 9% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 12% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường lớn hưởng phụ cấp bằng 15% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 6% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 9% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường lớn hưởng phụ cấp bằng 12% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
2- Giáo viên dạy ở các trường phổ thông có ký túc xá, ăn ở tập thể trong ký túc xá, ngoài giờ dạy còn chính thức nhận nhiệm vụ quản lý học sinh thì được hưởng thêm một khoản phụ cấp bằng 5% lương chính (không kể phụ cấp khu vực)
.................................
Điều 4: Giáo viên văn hoá cấp 2 và cấp 3 không toàn cấp hưởng mức lương của giáo viên toàn cấp ở cấp liền dưới cùng một thâm niên thêm 10% lương chính và phụ cấp khu vực.
Điều 5: Các Uỷ ban hành chính các cấp, ông Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục chiểu quyết định này thi hành.