THÔNG BÁO
CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH SỐ 959/TB-TCĐC
NGÀY 2 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KIỂM TRA VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 273/QĐ-TTG NGÀY 12/4/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan trực thuộc Chính phủ
Thực hiện Quyết định số 273/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra việc đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý, sử dụng đất đai, Tổng cục Địa chính xin thông báo tình hình thực hiện việc kiểm tra quản lý sử dụng đất đai đến 31 tháng 7 năm 2002 như sau:
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức triển khai của Tổng cục Địa chính
A. Tổng cục Địa chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn các Bộ, Ngành, địa phương tự kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai gồm:
- Công văn số 464/TCĐC-ĐKTK ngày 24 tháng 4 năm 2002 về Kế hoạch kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo Quyết định số 273/QĐ-TTg
- Công văn số 558/TCĐC-ĐKTK ngày 15 tháng 5 năm 2002, hướng dẫn cụ thể hoá kế hoạch kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo Công văn số 464/TCĐC-ĐKTK của Tổng cục Địa chính
B. Thành lập Đoàn Kiểm tra liên ngành kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo Quyết định số 186/QĐ-TCĐC ngày 16/5/2002. Đoàn Kiểm tra có 33 thành viên gồm: Tổng cục Địa chính 27 người, Bộ Xây dựng 6 người. Đoàn được tổ chức thành 8 tổ chuyên trách kiểm tra tại 8 tỉnh, thành phố trọng điểm: Quảng Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Hưng Yên, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu. Các tổ kiểm tra đã và đang triển khai thực hiện nhiệm vụ của đoàn kiểm tra tại các tỉnh trọng điểm trên.
C. Trong tháng 5, 6 năm 2002 lãnh đạo Tổng cục Địa chính đã làm việc với Uỷ ban nhân dân 25 tỉnh, thành phố về kế hoạch thực hiện kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo Quyết định số 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Hà Tây, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai.
- Trong tháng 7 năm 2002 lãnh đạo Tổng cục đã làm việc với UBND 15 tỉnh thành phố, kiểm tra, hướng dẫn việc tự kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của các đại phương: TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Tổng cục Địa chính đã Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai theo Quyết định số 273/QĐ/TTg tại Công văn số 792/TCĐC ngày 5 tháng 7 năm 2002 và Công văn số 954/BC-TCĐC ngày 31 tháng 7 năm 2002
2. Tình hình triển khai của các Bộ, Ngành ở Trung ương
Thực hiện Quyết định số 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, có 9 Bộ, Ngành ở Trung ương đã triển khai tự kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai gồm: Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Thương mại, Bộ Thuỷ sản, Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Văn hoá thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia. Các Bộ, Ngành nói trên đã thành lập đoàn kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của các tổ chức trực thuộc Bộ, Ngành mình quản lý. Các Bộ: Công an, Thương mại, Thuỷ sản, Giáo dục - Đào tạo, Văn hoá - Thông tin đã chỉ đạo các tổ chức trực thuộc tự kê khai, rà soát việc sử dụng đất và kiểm tra, rà soát ở một số đơn vị sử dụng đất thuộc Bộ, Ngành quản lý.
Đến 31/7/2002: Bộ Thương mại đã có báo cáo sơ kết bước 1 - Công văn số 2909 TM/TTr ngày 26/7/2002; Bộ Văn hoá - Thông tin có báo cáo số 178/TTr ngày 28/6/2002; Trung tâm khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia có báo cáo (số 651/KHCNQG-Tr ngày 19/7/2002)
3. Tình hình triển khai của các địa phương
A. 61 tỉnh thành phố đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện Quyết định 273/QĐ/TTg (chỉ thị, quyết định, kế hoạch kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ở địa phương) trong đó 33 tỉnh, thành phố ban hành chỉ thị, quyết định của UBND; 38 tỉnh, thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra.
B. 35 tỉnh thành phố có quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của tỉnh. Thành phần tham gia đoàn kiểm tra của các địa phương gồm các ngành: Địa chính, Xây dựng, Thanh tra Nhà nước, Tài chính - Vật giá, Cục Thuế, Nông nghiệp; một số tỉnh, thành phố còn có cán bộ của các ngành khác: Kế hoạch và đầu tư, Công nghiệp, Công an, Thuỷ sản; Các tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Lào Cai, Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Đồng Tháp UBND giao cho ngành Địa chính thực hiện.
C. 22 tỉnh thành phố tổ chức hội nghị quán triệt Quyết định số 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các ngành, các cấp và tập huấn nghiệp vụ kiểm tra quản lý, sử dụng đất đai;
D. Đến 31 tháng 7 năm 2002 có 35 tỉnh thành phố có báo cáo sơ kết đợt 1; trong đó có 12 báo cáo của UBND tỉnh, thành phố, 23 báo cáo của các Đoàn kiểm tra (Sở Địa chính)
E. Các tỉnh, thành phố đã triển khai thực hiện rà soát, tổng hợp tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tình hình giao đất, cho thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng ở địa phương và xác định cụ thể những địa phương, tổ chức sử dụng đất có nhiều nổi cộm, vi phạm pháp luật đất đai sẽ tiến hành kiểm tra trong giai đoạn 2 (từ ngày 01/7/2002)
F. 8 tỉnh, thành phố trọng điểm: Quảng Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Hưng Yên, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và 9 tỉnh: Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Cần Thơ, Lâm Đồng đã tổ chức cho các đối tượng sử dụng đất tự kê khai việc sử dụng đất.
G. Các tổ kiểm tra của Trung ương và các đoàn kiểm tra của các tỉnh, thành phố đã tiến hành kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn và các tổ chức sử dụng đất theo kế hoạch kiểm tra.
Tình hình thực hiện Quyết định 273/QĐ-TTg của cả nước (Số liệu cụ thể được tổng hợp trong phụ lục số 1)
II. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thực hiện Quyết định 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 61 tỉnh, thành phố; 9 Bộ Ngành Trung ương đã tổ chức thực hiện kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai trong phạm vi địa phương và các đơn vị mình quản lý.
2. Các văn bản hướng dẫn thực hiện kiểm tra quản lý sử dụng đất đai của các tỉnh thành phố, Bộ Ngành ban hành đã quán triệt đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tượng kiểm tra theo Quyết định 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tổng cục Địa chính.
3. Tiến độ triển khai thực hiện và báo cáo của các Bộ, Ngành, địa phương chậm so với yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, đến 31 tháng 7 năm 2002 mới có 3 Bộ Ngành và 35 tỉnh, thành phố có báo cáo kết quả sơ bộ (12 Báo cáo của UBND tỉnh và 23 báo cáo của Sở Địa chính).
4. Căn cứ nội dung báo cáo của các địa phương và các tổ công tác của Đoàn kiểm tra Trung ương tại các tỉnh trọng điểm đã xác định một số điểm tồn tại trong việc triển khai kiểm tra đợt 1 như sau:
- Về phạm vi kiểm tra: Một số địa phương chưa chú trọng chỉ đạo các cấp, các ngành tự kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai trong phạm vi địa phương và các đơn vị mình quản lý; chỉ giao cho cơ quan chức năng (Thanh tra, Địa chính) kiểm tra một số tổ chức, ban quản lý dự án, doanh nghiệp, phạm vi kiểm tra hẹp, không thể đánh giá đúng, đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất đai ở địa phương.
- Về đối tượng kiểm tra: Một số địa phương tập trung kiểm tra đối với đối tượng "sử dụng đất" - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; chưa chú trọng kiểm tra đối với đối tượng. "Quản lý" - UBND các cấp, các cơ quan chức năng - Địa chính, Xây dựng, Quy hoạch.
- Về nội dung kiểm tra: Một số địa phương chưa thực hiện đầy đủ cả 3 nội dung kiểm tra về: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giao đất cho thuế đất, bồi thường giải phóng mặt bằng; chấp hành pháp luật của các tổ chức, ban quản lý dự án, doanh nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; chú trọng kiểm tra vụ việc cụ thể mà không kiểm tra rà soát các văn bản pháp quy, quy trình, quy phạm, thủ tục hành chính liên quan đến việc quản lý sử dụng đất.
- Thiếu các biện pháp cụ thể để kịp thời xử lý các vi phạm.
III. KIẾN NGHỊ:
1. Các tỉnh, thành phố, các bộ ngành khẩn trương triển khai thực hiện kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tượng, tiến độ kiểm tra theo Quyết định 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tổng cục Địa chính.
2. Khắc phục những tồn tại (nếu có) nêu trong điểm 4 mục II thông báo này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, liên hệ với Tổng cục Địa chính để phối hợp giải quyết.
PHỤ LỤC 01: TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 273/QĐ-TTG CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
|
Tên tỉnh, TP
|
Có văn bản
|
Lập đoàn Kiểm tra
|
Quán triệt KHTK
|
Tập huấn ngày
|
Số đối tượng kiểm tra cấp tỉnh
|
Báo cáo ngày
|
|
|
CT/QĐ ngày
|
KH ngày
|
QĐ ngày
|
Số lương, thành phần
|
|
|
|
|
1
|
Hà Giang
|
TT 27-7
|
+
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
|
|
QĐ 23-7
|
TT, ĐC
|
|
|
|
|
3
|
Cao Bằng
|
20-5
|
30-5
|
|
ĐC
|
|
|
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
27-5
|
|
ĐC, XD, TT, TC, NN
|
|
|
|
|
5
|
Lạng Sơn
|
CT 13-6
|
3-6 ĐC
|
|
|
|
|
|
1/7 (ĐC)
|
6
|
Thái Nguyên
|
CT 17-5
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phú Thọ
|
|
21-5
|
29-5
|
10 (ĐC, XD, KH, GT, Thuế)
|
5-6
|
|
8 xã, 10 DN
|
1/7 (ĐKT)
|
8
|
Lào Cai
|
QĐ 22-5
|
|
|
ĐC
|
|
|
2 H, thị
|
3/7 (ĐC)
|
9
|
Yên Bái
|
CT 13-5
|
|
|
ĐC, TT
|
|
|
3 H, TP
|
|
10
|
Lai Châu
|
QĐ 18/7
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sơn La
|
|
|
20-5
|
7 (ĐC, XD, NN)
|
|
|
|
|
12
|
Hoà Bình
|
|
|
21-6
|
7 (ĐC, XD)
|
|
|
|
|
13
|
Vĩnh Phúc
|
|
13-5
|
30-5
|
8 (ĐC, TT, XD, TC)
|
13-5
|
29-5
|
|
11/7 (UB)
|
14
|
Bắc Giang
|
|
18-6
|
|
(ĐC, XD, TC, NN, GT)
|
|
30-6
|
3 xã (Đất công ích)
|
10/7 (ĐC)
|
15
|
Bắc Ninh
|
|
4-6
|
19-6
|
6 (ĐC, XD, TC, CN, BQLCN)
|
30-5
|
25-6
|
4 xã, 2 cụm CN
|
|
16
|
Quảng Ninh
|
|
22-5
|
23-5
|
6 (ĐC, XD, TC, Thuế, NN, TS)
|
6-6
|
6-6
|
|
15/7 (UB)
|
17
|
TP Hà Nội
|
CV 5-6
|
10-6 ĐC
|
7-6
|
7 (ĐC, TT, XD, TC, KTST, Thuế)
|
|
17-6
|
|
+ (UB)
|
18
|
Hưng Yên
|
CT 10-5
|
13-5
|
30-5
|
|
24-5
|
30-5
|
|
8/7 (ĐC)
|
19
|
Hà Tây
|
CT 26-3
|
|
24-5
|
10 (UB, ĐC, TT, XD, GT, NN, CA)
|
28-5
|
28-5
|
|
23/7 (UB)
|
20
|
Hải Phòng
|
|
16-5
|
16-5
|
13 (ĐC, XD, TC, NN, CN, GT)
|
14-6
|
14-6
|
7 xã, 2H, 25 DN, cq
|
5/7 (ĐC)
|
21
|
Hải Dương
|
CV 6-6
|
23-5
|
|
ĐC, Q.Lý ĐT
|
11-6
|
11-6
|
4F, 7DN, 2cn
|
|
22
|
Thái Bình
|
CV 6-6
|
|
Đoàn 554
|
(ĐC, TT, TC)
|
|
|
|
|
23
|
Nam Định
|
QĐ 10-5
|
10-5 ĐC
|
28-5
|
10 (ĐC, XD)
|
13-5
|
4-6
|
30 DN, CQ
|
10/6 (ĐC)
|
24
|
Hà Nam
|
CV 21-5
|
16-5
|
|
|
|
|
14 xã
|
1/7 (ĐC)
|
25
|
Ninh Bình
|
|
4-6
|
7-6
|
7 (ĐC, TT, XD, NN)
|
30-5
|
|
|
17/7 (UB)
|
26
|
Thanh Hoá
|
|
30-5
|
|
(ĐC, XD, TT, TC, Thuế)
|
|
4-6
|
4-6 xã
|
|
27
|
Nghệ An
|
+
|
30-5
|
3-6
|
12 (ĐC, TT, XD, TC)
|
7-6
|
|
|
4/7 (UB)
|
28
|
Hà Tĩnh
|
CT 15-5
|
28-5
|
Đoàn 554
|
(ĐC, XD, TT, TC, NN, Thuế)
|
|
|
|
+ (ĐKT)
|
29
|
Quảng Bình
|
CT 26-7
|
24-7
|
29-7
|
ĐC
|
|
|
|
|
30
|
Quảng Trị
|
|
10-5
|
|
(ĐC, XD, Thương mại - DL)
|
15-5
|
15-5
|
8F - xã, 4 DN
|
16/7(ĐKT)
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
CT 10-6
|
30-5 ĐC
|
23-5
|
8 (ĐC, XD)
|
|
5-6
|
|
10/7 (ĐC)
|
32
|
Quảng Nam
|
CT 15-5
|
13-6
|
28-6
|
ĐC
|
|
|
|
15/7 (ĐC)
|
33
|
Đà Nẵng
|
CT 22-5
|
|
|
ĐC
|
|
|
|
+ (ĐC)
|
34
|
Quảng Ngãi
|
CT 15-5
|
|
(22-5)
|
ĐC, XD
|
|
|
|
+ (UB)
|
35
|
Bình Định
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
|
30/7 (ĐC)
|
36
|
Phú Yên
|
QĐ 28-5
|
7-6
|
7-6
|
12 (ĐC, XD, Tsản, ĐCH)
|
|
|
7 xã (3H)
|
16/7 (ĐC)
|
37
|
Khánh Hoà
|
CV 12-6
|
|
|
|
|
|
|
17/7 (ĐC)
|
38
|
Ninh Thuận
|
CT 10-6
|
21-6
|
23-5
|
|
|
|
|
|
39
|
Bình Thuận
|
|
|
4-6
|
ĐC, KHĐT, NNPTNT, CA
|
|
|
|
16/7 (ĐC)
|
40
|
Kon Tum
|
|
|
|
ĐC
|
|
|
|
30/7 (ĐC)
|
41
|
Gia Lai
|
|
|
23-5
|
|
|
|
|
|
42
|
Đăk Lăk
|
CV 3-5
|
|
|
4 (ĐC, XD, NN) + Huyện
|
|
|
|
|
43
|
Lâm Đồng
|
|
7-6
|
6-6
|
ĐC, TT, XD, NN, TC
|
|
15-6
|
4 xã, 4 DN
|
|
44
|
Đồng Nai
|
CT 23-5
|
17-5
|
Đoàn 08
|
3 (ĐC, XD)
|
28-5
|
|
2 Huyện, 27 DN
|
+ (ĐKT)
|
45
|
TP Hồ Chí Minh
|
CT 22-4
|
18-6
|
7-6
|
+
|
6-5
|
6-5
|
|
+ (UB)
|
46
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
CV 8-5
|
17-5
|
2-5
|
(ĐC, XD, TC, KHĐT)
|
24-5
|
|
|
17/7 (UB)
|
47
|
Bình Dương
|
CV 2-5
|
2-5
|
6-6
|
UB, ĐC, XD, Thuế
|
22-5
|
22-5
|
|
8/7 (ĐC)
|
48
|
Bình Phước
|
|
6-6
|
27-5
|
5 (ĐC, XD, NN)
|
|
|
|
|
49
|
Tây Ninh
|
CV 8-5
|
23-5
|
31-5
|
|
9-5
|
|
|
31/7 (ĐC)
|
50
|
Long An
|
QĐ 13-5
|
13-5
|
3/6
|
10 (ĐC, XD, TT, KHĐT, CA)
|
|
|
|
19/7 (ĐKT)
|
51
|
Tiền Giang
|
|
20-5
|
21-5
|
ĐC, XD, TT, NNPTNT
|
|
|
|
+ (ĐKT)
|
52
|
Bến Tre
|
|
|
31/5
|
5 (ĐC, XD)
|
|
(15-6)
|
|
|
53
|
Đồng Tháp
|
|
4-6
|
|
ĐC
|
|
|
|
|
54
|
Vĩnh Long
|
QĐ 8/5
|
|
|
|
|
|
|
26/7 (UB)
|
55
|
Trà Vinh
|
CT 5-6
|
|
|
ĐC, XD
|
|
|
|
|
56
|
Cần Thơ
|
|
5-6
|
|
ĐC, XD, TT, TC, KH, NN
|
|
|
|
+ (ĐC)
|
57
|
Sóc Trăng
|
CT 15-7
|
7-6
|
|
|
|
|
|
+ (UB)
|
58
|
An Giang
|
|
22-5
|
|
|
|
|
3CQ, 3đ DC, 18 xã
|
+ (UB)
|
59
|
Kiên Giang
|
|
16-5
|
|
|
|
|
1H, 14DN
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
|
|
20-5
|
ĐC, TT, NN, XD
|
|
|
|
|
61
|
Cà Mau
|
CT 9-5
|
28-53
|
4-6
|
ĐC, TT, XD, TC-VG
|
|
|
|
23/7 (ĐC)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các tỉnh gửi dự thảo báo cáo (+)