Nội dung
|
Kết quả cần đạt được (2006-2010)
|
Dự kiến kết quả trung gian
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu
|
- Đến năm 2010 70% số hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người
- Các hộ nghèo sử dụng nhiều dịch vụ hỗ trợ sinh kế hướng đến thị trường
|
- Văn bản hướng dẫn của Bộ NNPTNT được tham vấn rộng rãi và ban hành.
|
- Các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch và các chính sách đã ban hành..
|
- Bổ xung, hoàn thiện cơ chế chính sách
- Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế NN , NT của các địa phương có sự tham gia của cộng đồng.
|
- Bổ xung, hoàn thiện cơ chế chính sách
- Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế NN , NT của các địa phương có sự tham gia của cộng đồng.
|
- Đảm bảo yếu tố cơ bản như dựa trên nhu cầu, hướng tới thị trường, hiệu quả, tính bền vững và vì người nghèo/ phân biệt theo giới..v.v..)
|
20 % số hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người
|
30 % số hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người
|
50 % số hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người
|
60 % số hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người
|
70% số hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người
|
- Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực về PTSX và phát triển nông thôn có sự tham gia của cộng đồng
|
Triển khai thực hiện (Khuyến nông, khuyến lâm, mô hình PTSX,….) đảm bảo các yếu tố cơ bản như dựa trên nhu cầu, hướng tới thị trường, hiệu quả, tính bền vững và vì người nghèo/ phân biệt theo giới..v.v..)
Lưu ý: Một chuỗi chỉ số đầu vào, đầu ra và kết quả cần được xác định với những chỉ tiêu cụ thê cho từng năm 2007, 2008, 2009, 2010
|
Phát triển cơ sở hạ tầng
|
- Đến năm 2010 trên 80% xã có: Đường giao thông tới các thôn bản, công trình thuỷ lợi nhỏ, điện ở cụm dân cư.
- 100% xã có trường, lớp học và trạm y tế kiên cố,
|
- Ban hành Văn bản hướng dẫn về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Lập và điều chỉnh Quy hoạch CSHT các xã, thôn bản.
- Xây dựng tiêu chí xã đủ điều kiện làm chủ đầu tư.
|
- Rà soát, triển khai đầu tư theo quy hoạch được duyệt
- Ban hành Tiêu chí xã đủ điều kiện làm chủ đầu tư.
|
Kiểm tra, điều chỉnh, cập nhật bổ sung hướng dẫn
- Rà soát, triển khai đầu tư theo quy hoạch được duyệt
- Đánh giá lại tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cả nước
|
Kiểm tra, điều chỉnh, cập nhật bổ sung hướng dẫn
- Rà soát, triển khai đầu tư theo quy hoạch được duyệt
|
80% xã có: Đường giao thông tới các thôn bản, công trình thuỷ lợi nhỏ, điện ở cụm dân cư.
100% xã có trường, lớp học và trạm y tế kiên cố,
- Đánh giá lại tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cả nước
|
- Đến năm 2010, 100% xã làm chủ đầu tư công trình CSHT.
- Hạ tầng cơ sở do chương trình đầu tư được duy trì tốt
|
- 25% số xã làm chủ đầu tư các công trình CSHT.
Nghiên cứu về hoạt động các nhóm duy tu bảo dưỡng định kỳ và thường xuyên
|
35% số xã làm chủ đầu tư các công trình CSHT.
Thử nghiệm mô hình nghiên cứu
|
60% số xã làm chủ đầu tư các công trình CSHT.
Triển khai đáp ứng các mục tiêu cụ thể
|
90% số xã làm chủ đầu tư các công trình CSHT.
Triển khai đáp ứng các mục tiêu cụ thể
|
100% số xã làm chủ đầu tư các công trình CSHT.
Triển khai đáp ứng các mục tiêu cụ thể
|
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ CS và cộng đồng
|
- Đến năm 2010, 100% cán bộ xã/cộng đồng đủ năng lực quản lý thực hiện CT.
- Năng lực cộng đồng và cán bộ cấp thôn bản được nâng cao
Có số liệu cho thấy các cộng đồng đã áp dụng những hành vi đã được học (như giám sát các công trình đầu tư) trong và ngoài các hoạt động ngòai chương trình
- Đến năm 2010, trên 70% số ngườ DTTS từ 16 – 25 tuổi được tham gia các khoá đào tạo, dạy nghề ngắn hạn
|
- Văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của các địa phương và triển khai thực hiện
- Đảm bảo các nguồn lực phân bổ cho Hợp phần “Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ CS và cộng đồng” được sử dụng để hỗ trợ công tác lập kế hoạch có sự tham gia ở cấp cơ sở
|
- Ban hành tài liêu khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng và triển khai thực hiện
- Tiêu chí đánh giá hộ có khả năng lập kế hoạch, quản lý kinh tế hộ gia đình, phát triển sản xuất
- Số xã (%) và thôn (%) thuộc CT hoàn tất kế hoạch đầu tư cho nhiều năm có sự tham gia và có khả năng thực hiện các kế hoạch này.
|
- Triển khai thực hiện.
- Rà sóat điều chỉnh, bổ sung nội dung, kế hoạch chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
- Số (%) hộ có khả năng lập kế hoạch, quản lý kinh tế hộ gia-dình, phát triển sản xuất
- Số xã (%) và thôn (%) thuộc CT cập nhật và thực hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia
- Tỷ lệ Ban Giám sát Xã có khả năng giám sát và kiểm tra các dự án đầu tư ở địa phương
|
- 2009: Số xã (%) và thôn (%) thuộc CT cập nhật và thực hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia
- Số (%) hộ có khả năng lập kế hoạch, quản lý kinh tế hộ gia-dình, phát triển sản xuất
- số xã (%) và thôn (%) thuộc CT cập nhật và thực hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia
- Số cán bộ địa phương có khả năng tổ chức và tham gia hướng dẫn tại các khóa tập huấn
|
- 2010: 100% số xã và thôn thuộc CT cập nhật và thực hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia
- Có số liệu cho thấy a) sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan được cải thiện; b) các kiến thức và kỹ năng thu được từ các khóa tập huấn được ứng dụng vào thực tế.
|
(25%) Số người được đào tạo
|
(35%) Số người được đào tạo
|
(45%) Số người được đào tạo
|
(60%) Số người được đào tạo
|
Số hộ (80%) được đào tạo
|
Số nguời (%) người DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo đạy nghề ngắn hạn
|
Số người (%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo đạy nghề ngắn hạn
|
Số người (%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo đạy nghề ngắn hạn
|
Số người (%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo đạy nghề ngắn hạn
|
Số người (trên 70%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo nghề ngắn hạn
|
Nâng cao đời sống nhân dân
|
- 100% các hộ nghèo được hỗ trợ các dịch vụ công, chính sách xã hội.
- 100% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư
|
Xây dựng/ban hành chính sách.
- Hướng dẫn xác định đối tượng thụ hưởng chính sách của Chương trình
|
- Hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện ở địa phương.
- Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách.
|
- Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách theo từng năm.
|
- Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách theo từng năm.
|
- Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách theo từng năm.
|
25% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư
|
45% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư
|
70% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư
|
100% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư
|
Có khả năng và kinh nghiệm lồng ghép các chương trình/dự án và phối hợp giữa các ban ngành
|
· Một số Tỉnh/Huyện/Xã có văn bản và kế hoạch thể hiện cụ thể việc lồng ghép giữa CT 135 và các CT khác trên địa bàn (nội dung, cơ chế phối hợp, nguồn lực)
· Xây dựng bộ chỉ số theo dõi, báo cáo, giám sát và đánh gia có sự tham gia kết quả và tác động cho hợp phần này, (kết hợp với một số Mục tiêu Thiên niên kỷ của Viêt Nam).
· 2007 : Triển khai một số nội dung của Hỗ trợ kỹ thuật TA ( Nâng cao năng lực, TDGSDG)
· 2008 và 2010 đánh giá khả năng và kết quả, tác động của lồng ghép (có đúc rút kinh nghiệm về cơ chế)
|
|
|
|
|
|
|
|