CÔNG VĂN
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 5009/LĐTBXH-CS NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 1994 VỀ VIỆC KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
TIẾP SAU KHI TẤP HUẤN SỔ LAO ĐỘNG
KÍNH GỬI: CÁC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ
Tại Công văn số 2199/CSLĐVL-CV ngày 11-6-1994 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về triển khai thực hiện cấp sổ lao động đối với các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nay Bộ hướng dẫn một số việc làm tiếp sau khi tập huấn sổ lao động:
1. Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở soạn thảo tờ trình kèm theo Quyết định hoặc chỉ thị của Uỷ ban Nhân dân để trình Uỷ ban nhân dân về việc triển khai cấp sổ lao động cho các doanh nghiệp đóng trên địa bàn.
- Việc cấp sổ lao động cho người lao động được triển khai trên phạm vi rộng, rất phức tạp và phải thực hiện đúng các quy định, quy trình về cấp sổ lao động, do vậy phải được Uỷ ban nhân dân và các ban, ngành quan tâm, tạo điều kiện cho việc tiến hành cấp sổ lao động được thuận lợi.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giúp Uỷ ban Nhân dân chủ trì phối hợp với các ngành liên quan và Liên đoàn Lao động tổ chức triển khai thực hiện.
- Kế hoạch triển hai có nhiều nội dung nhưng cần hết sức quan tâm các nội dung sau đây: chọn các đơn vị chỉ đạo điểm, lập kế hoạch tập huấn theo cấp hoặc ngành tuỳ theo điều kiện của từng nơi.
- Soạn thảo văn bản hướng dẫn như đã gợi ý, tại Công văn số 2199/CSLĐVL-CV xác định rõ yêu cầu đối với các ban, ngành phải chỉ đạo các doanh nghiệp chuẩn bị tổ chức thực hiện cấp sổ lao động gồm: thời gian thực hiện; hồ sơ giấy tờ liên quan đến việc cấp sổ cho người lao động; phân công bộ phận hoặc người tổ chức thực hiện, đăng ký kế hoạch cấp sổ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Ký hiệu ghi vào sổ lao động thể hiện các tiêu thức, tỉnh, số sổ, cấp quản lý, thành phần doanh nghiệp, ngành nghề được mã hoá bằng số tự nhiên, cụ thể như sau:
NỘI DUNG
|
Mã hoá
|
Ghi chú
|
|
1. Tỉnh
|
01...53
|
Bộ quy định
|
|
2. Số sổ
|
0.000.000
|
|
|
3. Cấp quản lý
|
|
|
|
+ Trung ương
|
1
|
|
|
+ Địa phương
|
2
|
|
|
4. Thành phần:
|
|
|
|
- Nhà nước
|
1
|
|
|
- Tư nhân
|
2
|
|
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
|
3
|
|
|
- Công ty cổ phần
|
4
|
|
|
- Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
5
|
|
|
- Hợp tác xã có thuê lao động
|
6
|
|
|
- Khối hành chính sự nghiệp
|
7
|
Theo danh mục ngành kinh tế đính kèm
|
|
5. Ngành nghề
|
|
|
|
6. Bổ sung, cấp lại
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Theo nội dung đã được mã hoá trên, ký hiệu ghi vào sổ diễn giải như sau:
Tỉnh/số sổ/cấp quản lý. Thành phần. Ngành nghề. Sổ cấp tại.
Thí dụ 1: Người lao động cấp sổ lao động làm việc tại công ty Bông vải, sợi thuộc Bộ Thương mại - Hà Nội, nghề dệt. Số thứ tự ghi trong, Sổ cái cấp sổ là: 100 thì số sổ lao động được ghi như sau:
01/0.000.100/1.1.1.
Trường hợp sổ cấp lại sẽ ghi tiếp số 2 vào cuối và số sổ sẽ là 01/0.000/1.1.1.2.
Thí dụ 2: Người lao động cấp sổ lao động làm việc tại Công ty Sơn - Hà Tây, thuộc Sở công nghiệp. Số thứ tự ghi trong sổ cái cấp sổ là 150 số sổ lao động được ghi như sau:
17/0.000.150/2.1.1.
Thí dụ 3: Người lao động cấp sổ lao động làm việc tại Công ty Điện tử Sel Hải Phòng. Số thứ tự ghi trong sổ cái cấp sổ là 500, số sổ lao động được ghi như sau:
03/0.000.500/2.2.1
Các vấn đề nêu trên rất cần thiết và có tính xuyên suốt trong quá tình tổ chức chỉ đạo thực hiện vì vậy đề nghị các Sở thực hiện đúng theo hướng dẫn trên.
Danh mục ngành kinh tế quốc dân
Ngành
|
Mã hoá
|
Ngành
|
Mã hoá
|
- Công nghiệp
|
1
|
- Sự nghiệp nhà ở, phục vụ
|
|
- Xây dựng
|
2
|
- Công cộng, du lịch
|
9
|
- Nông nghiệp, ngư nghiệp
|
3
|
- Khoa học
|
10
|
- Lâm nghiệp
|
4
|
- Giáo dục, đào tạo
|
11
|
- Giao thông vận tải
|
5
|
- Văn hoá, nghệ thuật
|
12
|
- Bưu điện
|
6
|
- Y tế, BHYT, TDTT
|
13
|
- Thương nghiệp, cung ứng vật tư
|
7
|
- Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm Nhà nước
|
14
|
- Sản xuất vật chất khác
|
8
|
- Quản lý Nhà nước
|
15
|
|
|
- Các ngành không sản xuất vật chất khác.
|
16
|
|
|
|
|